Thứ Bảy, 19 tháng 10, 2019

Hướng dẫn Vray rất chất lượng.

Chia sẻ với mọi người 1 link hướng dẫn vray rất chất lượng.
Kiến thức mình có được ngoài từ diễn đàn ra thì 50% là nhờ trang này. Đấy là mình dốt tiếng Anh, chứ mấy bạn giỏi thì khai thác tốt hơn nữa.
Thêm 1 link thư viện đồ decor khá đa dạng từ 3dwarehouse
Tuy nhiên lời khuyên là đừng nên sa đà quá nhiều vào crop view đồ decor làm gì, vì nó không thật sự cần thiết cho công việc (trừ khi bạn là họa viên). Thừa nhận không gian sẽ đẹp hơn nhờ bình bông, cuốn sách, bức tượng...Thế nhưng ko có những thứ đó cũng chả sao, cái quan trọng vẫn là thiết kế tổng thể, vật dụng phục vụ công năng như sofa, bàn ghế, giường...
(Sưu tầm)

Thứ Tư, 29 tháng 8, 2018

10 Phong cách thiết kế nội thất phổ biến năm 2018

Tham khảo Google Hình Ảnh
1. Phong cách tối giản hiện đại.
Link Hình Google. Click Here

2. Phong Cách Cổ Điển.
Link Hình Google. Click Here.

3. Phong Cách Bắc Âu
 Link Hình Google. Click Here.

4. Phong Cách Retro.
Link Hình Google. Click Here. 

5. Phong cách Rustric.
Link Hình Google. Click Here. 

6.  Phong cách Classic Reinterpreted
Link Hình Google. Click Here.

7. Phong Cách Maverick
Link Hình Google. Click Here. 

8. Phong Cách Đương Đại
Link Hình Google. Click Here. 

9. Phong Cách Hitech
Link Hình Google. Click Here.

10. Phong Cách Đồng Quê Thanh Lịch.
Link Hình Google. Click Here.

Thứ Năm, 23 tháng 8, 2018

Phong thủy tốt nhất đời người ở ngay trong chính mình.


Triệu Tử Hào làm ăn kinh doanh rất phát đạt. Anh quyết định mua một mảnh đất rộng ở ngoại ô, xây một biệt thự ba tầng, bên trong có vườn hoa cây cảnh ao cá, kết hợp rất đẹp mắt.
Đằng sau vườn còn có một cây vải cổ thụ trăm tuổi. Sở dĩ vì nhắm đến cây vải mà Triệu mới mua mảnh đất này, nguyên nhân là bởi vợ anh thích ăn vải.
Trong thời gian sửa sang nhà cửa, bạn bè khuyên anh tìm một thầy phong thủy về xem giúp để tránh phạm phải những điều kiêng kỵ.
Triệu Tử Hào tự lái xe đến Hồng Kông mời một đại sư. Vị đại sư này họ Tào, đã có hơn 30 năm kinh nghiệm, rất có tiếng trong giới phong thủy.
Sau khi trình bày mọi chuyện, Triệu Tử Hào lái xe đưa thầy phong thủy về biệt thự nhà mình.
Trên đường đi, gặp bất cứ xe nào muốn vượt, anh đều nhường.
Vị đại sư cười nói: “Ông chủ Triệu lái xe thật chậm rãi.”
Triệu Tử Hào cười lớn, đáp: “Những người vượt phần lớn đều là đang có chuyện gấp, không nên cản trở, làm mất thời gian của họ.”
Xe về đến thị trấn, một đứa trẻ đang vừa cười vừa từ trong ngõ nhỏ chạy thẳng ra đường.
Triệu Tử Hào vội phanh xe tránh, đứa trẻ cười tít mắt chạy qua rồi, anh vẫn chưa nhấn ga đi tiếp mà ngó vào trong ngõ, dường như đang đợi điều gì. Một lát sau, lại có một đứa trẻ khác chạy ra, đuổi theo đứa trẻ lúc trước đã đi khá xa.
Tào đại sư ngạc nhiên hỏi: “Sao anh biết phía sau vẫn còn một đứa trẻ nữa?”
Triệu nhún vai: “Trẻ nhỏ đều thích chơi trò đuổi bắt, nếu chỉ chơi một mình, đứa trẻ chẳng thể cười vui như thế được.”
Vị đại sư giơ ngón tay cái ra trước mặt khách hàng của mình, tỏ ý tán dương: “Có tâm”.
Đến biệt thự, vừa xuống xe, vài con chim bất giác bay từ sân sau ra phía trước. Nhìn thấy vậy, Triệu Tử Hào liền dừng xe trước cổng và nói với thầy phong thủy: “Phiền đại sự đợi ở đây một lát.”
“Có chuyện gì vậy?” – vị đại sư lại một lần nữa ngạc nhiên.
“Sau vườn chắc chắn là có trẻ con đang hái trộm vải, bây giờ mà chúng ta vào, chúng sẽ hoảng sợ, không may rơi từ trên cây xuống đất sẽ rất nguy hiểm”, Triệu Tử Hào cười đáp.
Thầy phong thủy họ Tào trầm ngâm trong giây lát và nói: “Phong thủy nhà anh không cần phải xem nữa.”
Lần này, đến lượt Triệu ngạc nhiên: “Đại sư, sao ông lại nói như vậy?”
“Những nơi có anh ở đều là những nơi có phong thủy tốt cả rồi”, Tào đại sư đáp.
Nhân kiệt địa linh, phong thủy tốt nhất đời người chính là tâm của mỗi người!
Con người nếu có tâm, có phúc, sống tại nơi có phong thủy xấu rồi cũng sẽ có ngày chuyển thành đẹp. Ngược lại, nếu sống tại nơi có thế phong thủy đẹp, thế đó rồi cũng sẽ tự bị phá vỡ.
Nói như vậy để thấy rằng, không phải cứ ở nơi có phong thủy tốt, cuộc sống của chúng ta khắc sẽ thuận lợi viên mãn. Phong thủy tốt hay xấu phụ thuộc vào tấm lòng, vào tâm đức, phúc phận của con người. Và để có được những thứ đó, chúng ta cần không ngừng tu dưỡng mỗi ngày.
Tu dưỡng để sống thiện lương, tu dưỡng để sống hiếu thuận, đặt mình ở vị trí thấp hơn người khác để thấu hiểu, bao dung và cảm thông, tu dưỡng để biết đủ, hài lòng với những gì mình có, không tham sân si, không oán trách, thuận theo lẽ tự nhiên…
Bất cứ ai, một khi trong lòng đã tiếp nhận niềm vui, an lạc của người khác, biết nghĩ cho người khác thì người có lợi, không chỉ là người khác mà còn bao gồm cả bản thân chúng ta!
(Sưu tầm)

Thứ Hai, 20 tháng 8, 2018

Tên Tiếng Anh Của Các Loại Gỗ Thông Dụng & Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Gỗ

[Sưu tầm]
 
Thương mại gỗ hợp pháp là hoạt động kinh tế diễn ra trên toàn thế giới, tên tiếng Anh của các loại gỗ thông dụng và từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ là chìa khóa cần thiết để các doanh nghiệp Việt Nam mở cửa hoạt động kinh doanh ra ngoài biên giới đất nước.
Biết được tên tiếng Anh của các loại Gỗ thông dụng, cũng như từ khóa trong chuyên ngành gỗ sẽ giúp đơn vị kinh doanh mặt hàng này mở rộng thị trường, thông tin và kiến thức.
Gỗ Đại Gia cung cấp bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn trên internet.
I) Danh sách các loại gỗ thông dụng tại Việt Nam:
STT Tên gỗ Tên Tiếng Anh
1 Anh Đào Cherry
2 Bạch Dương Poplar
3 Bản Xe Medang
4 Bằng Lăng Cườm Lagerstromia
5 Cà Chắc Meranti
6 Cà Ổi Meranti
7 Cẩm Lai Rose-wood
8 Căm Xe Pyinkado
9 Chai Lauan meranti
10 Chò White Meranti
11 Chôm Chôm Yellow Flame
12 Cồng Tía Santa Maria, Bintangor
13 Dáng Hương/ Giáng Hương Padouk (Camwood, Barwood, Mbel, Corail), Narra Padauk
14 Dầu Apitong, Keruing Yang
15 Dẻ Gai Beech
16 Đỏ Doussis
17 Đỏ Red – wood
18 Giổi Menghundor
19 Gội Dầu Pasak
20 Gụ Mahogany
21 Hoàng đàn Cypress
22 Hồng Mộc Rose-wood
23 Hổng tùng kim giao Magnolia
24 Huệ mộc Padauk
25 Huỳnh (Terminalia, Myrobolan)
26 Huỳnh đường Lumbayau
27 Kiền Kiền/ Xoay Merawan Giaza
28 Lim Iron-wood (Tali)
29 Long não Camphrier, Camphor Tree
30 Mít Jack-tree, Jacquier
31 Mun Ebony
32 Nghiến Iron-wood
33 Ngọc Am Cupressus Funebris
34 Ngọc Nghiến Pearl Grinding Wooden
35 Pơ mu Vietnam HINOKI
36 Săng lẻ Largerstromia
37 Sao Golden Oak, Yellowish – Wood, Merawan
38 Sến Lauan meranti, Mukulungu
39 Sồi Oak
40 Sưa Dalbergia tonkinensis prain
41 Tần Bì Ash
42 Táu Apitong
43 Thích Maple
44 Thông Pine Wood
45 Thông đuôi ngựa Horsetail Tree,
46 Thông nhựa Autralian Pine
47 Thông tre 5 Leaf Pine
48 Trắc Techicai Sitan
49 Trắc Dalbergia cochinchinensis
50 Trai Rose-wood
51 Trầm hương Santai wood
52 Trầm Hương Basswood
53 Trăn/ Tổng Quán Sủi Alder
54 ViếtVên vên Mersawa, Palosapis
55 Xà cừ Faux Acajen
56 Xoài Manguier Mango
57 Xoan Đào Sapele
II) Một số thuật ngữ tiếng Anh dùng trong ngành Gỗ (Glossary of terms):
1/ Rạn (Checks): vết nứt thớ Gỗ theo chiều dọc dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ.
2/ Sâu , mục, ruỗng (Decay): sự phân hủy chất Gỗ do nấm
3/ Mật độ gỗ ( Density): khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của Tâm gỗ trong từng độ cây.
4/ Độ bền (Durability): khả năng chống lại sự tấn công của các loại nầm, sâu hại, côn trùng
5/  Sự ổn định về kích thước/Sự biến dạng khi khô ( Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của Gỗ khi khô hay không.
6/ Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.
7/ Vân Gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ.
8/ Túi gôm/nhựa (Gum pocket): những điểm qui tụ nhiều nhựa/gôm cây trong thân gỗ
9/ Độ cứng (Hardness): khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.
10/ Gỗ cứng (Hardwood): dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần, thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ
11/ Tâm gỗ (Heartwood):  các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ rang
12/ Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nữa chiều dài thưc tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng  Megapascan
13/ Độ ẩm (Moisture content): khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô
14/ Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo qui tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển
15/ Dát gỗ (Sapwood):  lớp gỗ bên trong thân cây,  dát gỗ nhạt màu hơn tâm gỗ và không có khả năng kháng sâu
16/ Co rút (Shrinkage): sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa
17/ Trọng lượng riêng (Specific gravity): trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.
18/ Nứt (Split): vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ
19/ Nhuộm màu (Stain): sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tâm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ
20/ Mặt gỗ (Texture):  được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều)
21/ Công vênh (Warp):  sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ.
Các loại cong vênh: cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại
22/ Khối lượng (Weight):  khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.

Thứ Tư, 8 tháng 8, 2018

Giấy phép đăng ký an toàn không lưu cho công trình XD qui định trong 32/2016/NĐ-CP

Tham khảo:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-32-2016-ND-CP-quan-ly-do-cao-chuong-ngai-vat-hang-khong-bao-ve-vung-troi-tai-Viet-Nam-311024.aspx

Chủ Nhật, 5 tháng 8, 2018

Tiêu chuẩn áp dụng cho Xây dựng Bệnh viện


No. Tên tiêu chuẩn
I Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện
1 TCVN 4470:2012 Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế
2 TCVN 9212:2012 Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế
3 TCVN 9213:2012 Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế
4 TCVN 9214:2012 Phòng khám đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế
   
II Tiêu chuẩn Việt Nam
1 - Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 09 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế
2 - Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định về quản lý chất thải ý tế; có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 2016;
3 - Thông tư số: 23/2005/TT-BYT Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
4 - TCXD VN276 : 2003 '' Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế''.
5 - Thông tư số 13/2012/TT-BYT Hướng dẫn công tác gây mê hồi sức
6 - QCXDVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
7 - QCXDVN 01-2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Qui hoạch xây dựng.
8  - QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
9  - QCVN 06-2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
10 - Thông tư 15/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
11 - QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả

Bộ hồ sơ nghiệm thu đầy đủ cho một công trình xây dựng

  1. Danh mục tài liệu khởi công công trình
  2. Lệnh khởi công
  3. Biên bản bàn giao mốc vị trí, cao độ chuẩn -mặt bằng thi công
  4. Biên bản họp công trường
  5. Phiếu yêu cầu
  6. Biên bản giao nhận hồ sơ
  7. Báo cáo nhanh
  8. Báo cáo tuần
  9. Báo cáo tháng
  10. Phiếu chấp thuận vật liệu và thành phẩm xây dựng
  11. Phiếu chấp thuận thay đổi vật liệu/ thành phẩm xây dựng
  12. Phiếu lấy mẫu vật liệu tại hiện trường
  13. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm đất
  14. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm thép
  15. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm bê tông
  16. Chỉ dẫn thi công
  17. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động có tải (phần nước)
  18. Biên bản xử lý kỹ thuật
  19. Chỉ thị công trường
  20. Phiếu kiểm tra công tác sửa chữa
  21. Phiếu yêu cầu nghiệm thu
  22. Nghiệm thu công tác xây dựng -Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BT trước khi đóng
  23. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BTCT trước khi ép - NB
  24. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BTCT trước khi ép - CB
  25. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chi tiết nối cọc - NB
  26. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chi tiết nối cọc - CB
  27. Nghiệm thu công tác xây dựng -Biên bản nghiệm thu công tác đóng cọc
  28. Nghiệm thu công tác xây dựng -Biên bản nghiệm thu công tác ép cọc
  29. Báo cáo tổng hợp đóng cọc
  30. Báo cáo tổng hợp ép cọc
  31. Nghiệm thu công tác xây dựng-Biên bản nghiệm thu công tác hố đào
  32. Nghiệm thu công tác xây dựng-Biên bản nghiệm thu công tác hố đào
  33. Nghiệm thu công tác xây dựng- Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (nội bộ nhà thầu)
  34. Nghiệm thu công tác xây dựng- Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (nội bộ nhà thầu)
  35. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (giữa các bên)
  36. Nghiệm thu công tác xây dựng -Biên bản nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép (nội bộ nhà thầu)
  37. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép (giữa các bên)
  38. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng BT
  39. Biên bản kiểm tra cao độ hoàn thiện
  40. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác xây tường - NB
  41. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác xây tường - CB
  42. Biên bản nghiệm thu công tác tô trát - NB
  43. Biên bản nghiệm thu công tác tô trát - CB
  44. Biên bản nghiệm thu công tác tô đá rửa
  45. Biên bản nghiệm thu công tác sơn nước
  46. Biên bản nghiệm thu công tác láng nền
  47. Biên bản nghiệm thu công tác lát nền
  48. Biên bản nghiệm thu công tác lát nền
  49. Biên bản nghiệm thu công tác ốp gạch
  50. Biên bản nghiệm thu công tác lắp đặt cửa - NB
  51. Biên bản nghiệm thu công tác lắp đặt cửa - CB
  52. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng trần - NB
  53. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng trần - CB
  54. Biên bản nghiệm thu công tác gia công cấu kiện thép
  55. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng cấu kiện thép
  56. Biên bản nghiệm thu công tác lợp mái
  57. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng
  58. Biên bản nghiệm thu công trình để đưa vào sử dụng
  59. Bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được phê duyệt
  60. Biên bản xác nhận thay đổi thiết kế
  61. Biên bản phát sinh
  62. Bảng kê những hư hỏng, sai sót
  63. Bảng kê các khiếm khuyết chất lượng cần sửa chữa
  64. Bảng kê các việc chưa hoàn thành
  65. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình xây dựng
  66. Báo cáo nhanh sự cố công trình
  67. Biên bản nghiệm thu đường ống điện
  68. Biên bản nghiệm thu đường dây dẫn điện
  69. Lắp đặt tĩnh thiết bị (phần điện)
  70. Lắp đặt thiết bị chạy thử đơn động không tải (phần điện)
  71. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động không tải (phần điện)
  72. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động có tải (phần điện)
  73. Biên bản nghiệm thu lắp đặt bãi tiếp địa
  74. Bảng đo điện trở cách điện của cáp, dây dẫn
  75. Bảng đo thông mạch, dây dẫn
  76. Biên bản nghiệm thu đường ống nước
  77. Lắp đặt tĩnh thiết bị (phần nước)
  78. Lắp đặt thiết bị chạy thử đơn động không tải (phần nước)
  79. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động không tải (phần nước)
  80. Kế hoặch triển khai giám sát
  81. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
  82. Phiếu kiểm tra bản vẽ trước khi thi công
  83. Bảng theo dõi - kiểm tra vật tư nhập vào công trình
  84. Bảng theo dõi lấy mẫu bê tông tại hiện trường
  85. Bảng theo dõi lấy mẫu thép tại hiện trường
  86. Phiếu trình mẫu vật liệu điện
    Bộ hồ sơ nghiệm thu đầy đủ cho một công trình xây dựng